Để giúp công ty cổ phần thuận lợi cho việc thay đổi cổ đông sáng lập của
Công ty cổ phần , Văn phòng luật sư Hoàng Ngân xin hướng dẫn thủ tục thay đổi
cổ đông sáng lập theo quy định của Luật doanh nghiệp và Nghị định 43/2010/NĐ-CP
hướng dẫn thi hành luật doanh nghiệp như sau:
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
(Theo Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)
A.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần (theo
khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp) hoặc tăng cho phần vốn góp
1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng
lập ( do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
2- Quyết định bằng văn bản về việc
thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản
trị ký). Quyết định phải ghi rõ những
nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;
3- Bản sao biên bản họp về việc
thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và
thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp). Biên bản phải ghi rõ những
nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
4- Danh sách các cổ đông sáng lập
khi đã thay đổi (mẫu quy định);
5- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ
phần;
6- Bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập
mới:
6.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam:
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
6.2- Cá nhân có quốc tịch nước
ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam:
Hộ chiếu.
6.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ
chức:
- Quyết định thành lập;
-
Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 6.1 và
6.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
(Tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).
(Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ
chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)
7- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
8- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự
trên);
9- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng
hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
B.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn
theo khoản 3 điều 84 Luật Doanh nghiệp
1- Thông báo thay đổi cổ đông sáng
lập (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
2- Quyết định về việc thay đổi cổ
đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (do
chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa
đổi trong Điều lệ công ty;
3- Bản sao biên bản họp về việc
thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng
cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự
họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
4- Danh sách các cổ đông sáng lập
khi đã thay đổi (theo mẫu quy định);
5- Bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập
mới:
5.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam:
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
5.2- Cá nhân có quốc tịch nước
ngoài: 1)Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam:
Hộ chiếu.
5.3- Cổ đông sáng lập mới là tổ
chức:
- Quyết định thành lập; Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy
chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế).
-
Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 5.1 và
5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
(Nếu cổ đông sáng lập mới là tổ
chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.)
6-Bản sao sổ đăng ký cổ đông có xác
nhận của công ty;
7-Bản gốc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
8- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự
trên);
9-Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng
hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
------------------------------------
Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ
- Thời hạn trả kết quả: 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
(kết quả giải quyết có hai loại: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận hoặc Thông báo bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp
lệ cần sửa đổi bổ sung).
LƯU Ý:
- Không viết tay vào các mẫu để nộp
hồ sơ.
- Đăng ký thành lập mới doanh
nghiệp và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp trực tiếp tại
Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ
miễn phí:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ HOÀNG NGÂN
Add: Số 6 ngõ 46 phố Tương Mai, quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04.38646416
Hotline: 0983610818 - 0983831807
Website: http://www.luathoangngan.com.vn/
Email: lahoangngan76@gmail.com